Wiki

Mít là gì?

Thu, 10 Sep 2015 10:26:39 GMT

Mít (danh pháp hai phần: Artocarpus heterophyllus) là loài thực vật ăn quả, mọc phổ biến ở Đông Nam Á và Brasil. Nó là cây thuộc họ Dâu tằm (Moraceae), và được cho là có nguồn gốc ở Ấn Độ. Quả mít là loại quả quốc gia của Bangladesh.

Đặc điểm

Cây mít thuộc loại cây gỗ nhỡ cao từ 8 đến 15 m. Cây mít ra quả sau ba năm tuổi và quả của nó là loại quả phức, ăn được lớn nhất có giá trị thương mại, hình bầu dục kích thước (30-60) cm x (20-30) cm. Mít ra quả vào khoảng giữa mùa xuân và chín vào cuối mùa hè (tháng 7-8). Nó là một loại quả ngọt, có thể mua được ở Mỹ và châu Âu trong các cửa hàng bán các sản phẩm ngoại quốc. Sản phẩm được bán trong dạng đóng hộp với siro đường hay có thể mua ở dạng quả tươi ở các chợ châu Á. Các lát mỏng và ngọt cũng được sản xuất từ nó. Mít cũng được sử dụng trong ẩm thực của khu vực Đông Nam Á, trong các món ăn của người Việt Nam và Indonesia.

Giá trị dinh dưỡng

Giá trị dinh dưỡng (100gr) Gr Kcal
Năng lượng   94
Chất béo 0.303 2.727
Protein 1.455 5.82
Carbonhydrate 22.43 89.72
Chất xơ 1.57  

Tác dụng

Tốt cho tiêu hóa

Mít rất giàu vitamin C tự nhiên. Vitamin C giúp tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể. Nó giúp để hỗ trợ sức mạnh tiêu hóa bình thường của cơ thể. Nó cũng giúp ngăn ngừa các vấn đề táo bón.

Ngăn ngừa ung thư

Mít rất giàu lignans và saponin, giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Nó có thể làm chậm – ngừa bệnh ung thư trong cơ thể do có khả năng loại bỏ những phân tử gốc tự do gây ung thư. Các chất dinh dưỡng này cũng giúp giữ cho làn da khỏe mạnh, làm chậm quá trình lão hóa ở phụ nữ.

Ngăn chặn các vấn đề về da

Mít rất giàu vitamin A. Đây chính là nguồn tự nhiên giúp tăng cường cấu trúc của làn da. Việc tiêu thụ mít với lượng điều độ mỗi ngày có thể làm sáng da của bạn. Nó cũng giúp ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng da khác nhau.

Giúp giảm huyết áp

Mít là loại trái cây rất giàu hàm lượng kali (303 milligram kali trong 100 gram mít), nên nó có tác dụng làm giảm mức huyết áp của cơ thể. Thường xuyên tiêu thụ mít có thể giữ cho huyết áp của bạn trong tầm kiểm soát. Mít cũng hỗ trợ ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh khác liên quan đến tim và đột quỵ.

Tốt cho sức khỏe của xương

Trong trái mít rất giàu magiê và canxi. Những khoáng chất này giúp cơ thể bạn ngăn chặn các nguy cơ viêm khớp và loãng xương. Tiêu thụ mít một cách thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa bệnh đau khớp ở phụ nữ.

Tốt cho sức khỏe của máu

Đây là một trong những loại hoa quả rất giàu chất sắt. Vì vậy, nó giúp ngăn ngừa các vấn đề thiếu máu ở phụ nữ. Mít giúp khắc phục tình trạng thiếu sắt trong cơ thể. Nó giúp thúc đẩy các tế bào hồng cầu hoạt động bình thường trong cơ thể.

Tốt cho các vấn đề về tuyến giáp

Trong những múi mít chín vàng có chứa một lượng đồng và các khoáng chất khác, giúp ngăn ngừa các vấn đề về tuyến giáp ở phụ nữ. Việc ăn mít điều độ và thường xuyên có khả năng giúp cơ thể sản xuất và hấp thụ hormone.

Tốt cho việc giảm cân

Mít tốt cho giảm cân, vì nó chứa ít calo hơn những loại trái cây khác. Nó không chứa bất kỳ loại chất béo bão hòa hoặc tinh bột. Điều này rất tốt cho việc giảm cân.

Phân loại

Ở Việt Nam cây mít được trồng phổ biến ở các vùng nông thôn. Mít có nhiều loại như mít mật, mít ướt, mít dai, mít tố nữ (đặc sản của miền Nam) v.v, ngoài giá trị dinh dưỡng trong ẩm thực như nói trên, nhiều bộ phận của cây mít còn là vị thuốc.

Cách sử dụng

- Các múi mít chín có thể ăn tươi, có vị rất ngọt do có hàm lượng đường như glucoza, fructoza cao (10-15%).

- Ở Huế có món mít trộn với tôm, hành, nước mắm ăn kèm với bánh tráng nướng[1]

 - Quả mít non có thể sử dụng như rau để nấu canh, kho với cá, xào với thịt, làm gỏi.

- Xơ mít có thể dùng làm dưa muối gọi là nhút. Món này làm từ xơ mít chín hoặc từ quả mít xanh. Phương ngôn "Nhút Thanh Chương, tương Nam Đàn" nhắc đến hai đặc sản của vùng quê ở Nghệ An.

- Hạt mít cũng ăn được và có giá trị dinh dưỡng nhất định. Hột có thể đem rang, luộc, hoặc hấp. Trước khi ăn thì bóc lớp vỏ mỏng bên ngoài; có mùi thơm và vị bùi.

- Mứt mít.

- Hạt mít rang: hạt mít bóc vỏ rửa sạch đem rang.

- Gudeg món ăn truyền thống ở Jogyakarta, miền trung Java, Indonesia

- Lodeh

- Sayur Asaz

- Cơm cà ri mít ở Sri Lanka

Có thể tham khảo thêm các link bên dưới:

https://vi.wikipedia.org

http://tacdung69.com

Xem nội dung đầy đủ

Gợi ý các từ liên quan

Mã thầy (Củ năng) Mạch môn Mạch môn, mạch môn đông, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan, lan tiên (danh pháp hai phần: Ophiopogon japonicas là một loài thực vật trong Chi [?] Mạch nha Mạch nha (kẹo mạch nha, đường mạch nha) là tên gọi dùng để chỉ loại mật dẻo được sản xuất từ ngũ cốc hay mạch nha (lúa mạch, đại mạch, hột lúa mạch mì đã [?] Mắm bò hóc Mắm Bò Hóc, prahok hay pro hoc là tên một loại mắm làm từ nguyên liệu chính là cá nước ngọt, do người Khmer ở Campuchia cũng như người Khmer [?]