Gelatin hay gelatine (từ Latin: gelatus nghĩa là "cứng", "đông lạnh") là loại bột màu trắng, giòn (khi khô), thực phẩm gia vị không mùi, có nguồn gốc từ collagen lấy từ động vật khác nhau của sản phẩm. Nó thường được sử dụng như một chất gelatin trong thực phẩm, dược phẩm, nhiếp ảnh và sản xuất mỹ phẩm. Chất có chứa gelatin hoặc hoạt động trong một cách tương tự được gọi là gelatin. Gelatin là một hình thức không thể phục hồi được thủy phân của collagen.
Gelatin là một hỗn hợp của các peptide và protein được sản xuất bởi quá trình thủy phân một phần của collagen được chiết xuất từ da, xương và các mô liên kết của động vật như thuần hóa gia súc, thịt gà, lợn, ngựa và cá. Trong suốt quá trình thủy phân, các liên kết phân tử tự nhiên giữa các sợi collagen cá nhân được chia thành một hình thức sắp xếp lại một cách dễ dàng hơn. Thành phần hóa học của nó là, trong nhiều khía cạnh, tương tự chặt chẽ với các collagen cha của nó. Lớp nhiếp ảnh và dược phẩm của gelatin thường có nguồn gốc từ xương bò và da heo.
Giá trị dinh dưỡng (100gr) | Gr | Kcal |
Năng lượng | 62 | |
Carbohydrate | 13 | |
Protein | 1,2 | |
Chất béo | 0 |
- Bảo vệ cơ thể khi ăn quá nhiều thịt : Dùng đủ glycine có trong gelatin giúp chống lại các tác động tiêu cực của một loại axit amin trong thịt gọi là methionine. Có quá nhiều methionine sẽ làm tăng nồng độ homocysteine, có thể trung hòa vitamin B và làm tăng nguy cơ bệnh tim, ung thư.
- Tăng cường sức khỏe đường ruột: Các axit amin trong gelatin nuôi dưỡng lớp trong của ruột, làm lành những tác hại sưng viêm có thể đến từ chế độ ăn không lành mạnh, dùng thuốc, dị ứng thực phẩm…
- Giảm đau khớp: Cơ thể có thể dùng axit amin trong gelatin để xây dựng lại collagen, sụn, các mô liên kết của khớp. Nghiên cứu cho thấy các vận động viên dùng gelatin mỗi ngày giảm hẳn đau khớp.
- Tăng cường vẻ đẹp da và móng: Vì axit amin trong gelatin xây dựng lại collagen trong cả cơ thể, nó cũng có lợi ích rất lớn cho da và móng. Protein là một thành phần chủ đạo giúp làn da mịn màng, móng chắc khỏe.
Gelatin được phân làm 2 loại là bột gelatin và lá gelatine.
Gelatin được dùng trong làm bánh, nấu chè, chế biến các món ăn quen thuộc...
Xem thêm: Lá gelatine
Tham khảo: