Là người đam mê ẩm thực, nhất là nấu ăn và làm bánh, chắc hẳn các bạn không thể thiếu tìm tòi, học hỏi các thuật ngữ hay dùng trong nấu nướng. Những thuật ngữ dưới đây đa phần là thuật ngữ nước ngoài, để tiện cho các bạn mới vào nghề không bị vấp và bỡ ngỡ. Bài viết này nhằm tổng hợp cho các bạn thuật ngữ hay được dùng trong nấu ăn và làm bánh nhé!
1. Thuật ngữ Bread improver (Chất phụ gia làm bánh)
Bread improver là gì? Cái tên này nếu các bạn là dân làm bánh hoặc đam mê học làm bánh thì không nên bỏ qua nó nhé. Đó là chất phụ gia làm bánh mì, và là thành phần không thể thiếu cùng với bột, nước, men, muối. Giúp cải thiện đáng kể chất lượng, giữ dáng bánh được cứng cáp hơn, bánh nở to hơn và sẽ làm chất xúc tác rất tốt cho quá trình lên men.
2. Thuật ngữ Butter (Bơ)
Butter hay bơ, là một chế phẩm sữa được làm bằng cách đánh sữa hoặc kem tươi hay đã được lên men, được sử dụng rất phổ biến, đặc biệt là trong làm bánh và nấu ăn, thường sử dụng với 2 loại bơ mặn và bơ lạt (unsalted butter). Khi để trong tủ lạnh, bơ trở nên cứng, nhưng sẽ mềm đủ để quết được sau một thời gian để trong nhiệt độ phòng, bơ chảy lỏng tại nhiệt độ 32–35 °C (90–95 °F).
3. Thuật ngữ Caster sugar
Tên tiếng Việt của caster sugar là đường cát, loại đường thông dụng nhất trên thế giới. Màu trắng, hạt to vừa được trích lấy, biến chế từ mía đường hoặc từ củ cải đường. Tên khoa học của đường cát là sucrose hay saccharose. Được dùng rất nhiều trong ăn uống hằng ngày do tính tiện dụng, giá thành rẻ.
4. Thuật ngữ Condensed milk
Nghe tên tiếng anh có vẻ lạ nhưng dịch ra bạn sẽ ngạc nhiên đấy. Condensed milk là sữa đặc có đường, có được sau quá trình chưng cất sữa, có thể giữ được thời gian rất lâu do lượng đường chiếm đến ít nhất 40% tổng khối lượng. Dễ dàng tìm thấy trên tất cả các siêu thị, chợ,…
5. Thuật ngữ Gelatin hay gelatine
Gelatin (hay gelatine) là một chất rắn không màu, không vị, trong mờ, giòn (khi để khô), được làm chủ yếu từ collagen lấy trong da hoặc xương động vật như heo, bò, trâu… Thường được dùng làm chất làm đông trong thực phẩm, dược phẩm, phim ảnh và mỹ phẩm. Trong làm bánh gelatin có 2 dạng được dùng phổ biến và rộng rãi nhất là gelatine dạng bột và gelatine dạng lá, gelatine dạng lá thường mắc hơn. Thường được ngâm trong nước lạnh và để cách thủy cho gelatine tan ra trước khi sử dụng. Có mùi hơi khó chịu do được làm từ da và xương động vật.
6. Thuật ngữ Icing sugar
Được gọi là đường bột hay đường làm bánh, là loại đường được xay rất nhuyễn và mịn, có màu trắng sáng, trong quy trình làm loại bột đường này, người ta thường bỏ thêm 1 chút bột bắp hoặc tricalcium phosphate để tạo độ mịn và không bị vón cục.
7. Thuật ngữ Thickened cream
Là kem tươi (cream) trong thành phần đã được thêm vào khoảng 1% gelatine hay các chất làm đông khác, giúp quá trình đánh kem được dễ dàng hơn, không bị vón cục… Loại kem này thường có màu vàng nhạt, khi đánh đặc lại sẽ chuyển thành màu trắng.
8. Thuật ngữ Wheat flour
Bột mì hay Bột lúa mì là một loại bột được sản xuất từ việc xay lúa mì và được sử dụng làm nguyên liệu chủ yếu cho sản xuất bánh mì, bánh ngọt hay các món ăn như mì ý…. Bột mì loại này được sản xuất nhiều hơn so với các loại bột khác. Nó là sản phẩm được chế biến từ hạt lúa mì hoặc các loại ngũ cốc bằng quá trình xay nghiền. Trong quá trình này vỏ cám và phôi được tách ra và phần còn lại của hạt lúa mì (nội nhũ) được nghiền nhỏ tới độ mịn thích hợp (ra thành phẩm là bột mì). Bột mì có thể được phân ra một số loại phổ biến dựa trên hàm lượng gluten cao hay thấp như:bột làm bánh ngọt (pastry) ít gluten nhất, bột làm bánh mì nhiều gluten, bột làm pasta nhiều gluten nhất (các loại mì ý).
9. Thuật ngữ Yeast
Yeast là men, tên của một nhóm sinh vật cực nhỏ thuộc loài nấm, một trong những thành phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình của một số loại bánh (bánh mì). Trong quá trình lên men, men sẽ tự sản sinh, chuyển hóa tinh bột thành khí CO2 và rượu. 2 loại men được sử dụng nhiều nhất hiện nay là men tươi (Fresh Pressed Yeast) và men khô (Dried Yeast or Instant Yeast).
10. Thuật ngữ Baking soda
Muối nở (baking soda hay bicarbonate of soda) là một trong những thành phần của bột nổi (baking powder) và bản thân nó cũng là một loại chất giúp nở. Muối nở (baking soda) thường được dùng trong các công thức có các nguyên liệu có chứa chất axits như dấm, sữa chua, sour cream, sô-cô-la (chocolate), butter milk, molasses (đường nâu), hoa quả hay maple syrup) vì chính sự cộng hưởng với a-xít làm nên tác dụng giúp nở của baking soda.
Nhìn những thuật ngữ tiếng anh có vẻ khó nhớ nhưng nếu bạn làm nhiều, đọc nhiều thì sẽ quen mắt và nhớ nhanh hơn đấy. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo một số công thức làm bánh tại nhà cực kỳ hấp dẫn dưới đây:
Bánh kem Red Velvet quyến rũ, nồng nàn
Bánh trà sữa trân châu đường đen dành cho những tín đồ trân châu trà sữa
Béo nhưng không hề ngán ngậy với Passion fruit cheesecake
Bạn có thể xem thêm: